Ngày 21/10, MSCI công bố đề xuất xin ý kiến các thành viên thị trường về việc nâng hạng Kuwait đối với chỉ số MSCI Frontier Market 100 Index. Có hai điểm đáng lưu ý như sau:
Việt Nam dự kiến được tăng tỷ trọng lên 28.76%
Sau khi Kuwait được nâng hạng, Việt Nam có thể trở thành thị trường có tỷ trọng cao nhất trong chỉ số MSCI Frontier Market 100 Index, tăng từ mức hiện tại là 12.53% lên 28.76%.
Do Bangladesh, Lebanon và Nigeria đều đang có trở ngại về việc tiếp cận thị trường (Lebanon bị kiểm soát dòng vốn từ tháng 10/2019, TTCK Nigeria có thanh khoản quá thấp, và Bangladesh tiếp tục áp giá sàn cho cổ phiếu giao dịch trên sàn), MSCI đề xuất giữ nguyên tỷ trọng của 3 quốc gia này. Vi vậy, các quốc gia còn lại được hưởng lợi và tăng tỷ trọng nhiều hơn.
Cần lưu ý rằng, MSCI cũng đang cân nhắc việc hạ Argentina từ Emerging Markets xuống Frontier Markets, nếu điều này xảy ra sẽ gây bất lợi cho Việt Nam bởi Argentina có thể chiếm tỷ trọng lớn trong rổ Frontier Markets. Kết luận cuối cùng sẽ được đưa ra trong kỳ xem xét tháng 6/2021.
Tỷ trọng dự kiến sau nâng hạng Kuwait
Thị trường |
Tỷ trọng hiện tại |
Tỷ trọng dự kiến sau GĐ1 |
Tỷ trọng dự kiến cuối cùng |
Vietnam |
12.53% |
15.76% |
28.76% |
Morocco |
10.97% |
11.79% |
12.47% |
Nigeria |
8.37% |
7.78% |
7.80% |
Bahrain |
8.16% |
8.30% |
9.46% |
Kenya |
7.92% |
7.89% |
9.49% |
Romania |
7.80% |
8.75% |
10.26% |
Bangladesh |
6.01% |
6.35% |
6.37% |
Oman |
3.54% |
4.37% |
5.08% |
Kazakhstan |
2.90% |
3.37% |
3.88% |
Jordan |
1.38% |
1.56% |
1.83% |
Sri Lanka |
1.07% |
1.33% |
2.19% |
Estonia |
0.65% |
0.81% |
1.19% |
Croatia |
0.34% |
0.39% |
0.46% |
Mauritius |
0.26% |
0.36% |
0.41% |
Lithuania |
0.00% |
0.06% |
0.34% |
Kuwait |
25.39% |
21.14% |
0.00% |
Quá trình nâng hạng sẽ được chia làm 5 giai đoạn
Trong quá trình nâng hạng, tỷ trọng cổ phiếu Kuwait sẽ giảm dần về 0 và các thị trường còn lại sẽ tăng dần để đạt tỷ trọng mục tiêu. MSCI đề xuất chia làm 5 giai đoạn trong 5 quý liên tiếp, tuy nhiên mức thay đổi trong các giai đoạn không đồng đều mà được đề xuất như sau:
Lộ trình thay đổi danh mục chỉ số
|
Ngày thực hiện |
Tỷ trọng tăng thêm |
Tỷ trọng của Kuwait |
Tỷ trọng của Vietnam |
Giai đoạn 1 |
30/11/2020 |
20% chênh lệch |
21.14% |
15.76% |
Giai đoạn 2 |
26/02/2021 |
25% chênh lệch |
19.04% |
16.59% |
Giai đoạn 3 |
27/05/2021 |
33% chênh lệch |
17.01% |
17.89% |
Giai đoạn 4 |
31/08/2021 |
50% chênh lệch |
12.70% |
20.65% |
Giai đoạn 5 |
30/11/2021 |
100% chênh lệch |
0.00% |
28.76% |
Điểm tích cực là tỷ trọng Việt Nam cao hơn nhiều so với các dự báo trước đây. Tuy nhiên, do quá trình nâng hạng được chia nhỏ nên thay đổi trong mỗi kỳ sẽ không quá lớn.
Hiện tại có không ít quỹ đầu tư tập trung vào thị trường Frontier Markets. Trong đó, các quỹ đầu tư chủ động có thể không thực hiện cơ cấu danh mục đúng theo lộ trình và tỷ trọng của MSCI. iShares MSCI Frontier 100 ETF là quỹ ETF trực tiếp theo dõi chỉ số MSCI Frontier Markets 100 Index với giá trị tài sản 387 triệu USD. Theo kịch bản này, các cổ phiếu Việt Nam có thể được nhận thêm 62.8 triệu USD tài sản quỹ này, chúng tôi ước tính số lượng cổ phiếu được mua thêm trong bảng dưới đây.
Ước tính khối lượng cổ phiếu Việt Nam trong quỹ iShares MSCI Frontier 100 ETF
|
Tỷ trọng hiện tại |
Tỷ trọng dự kiến sau GĐ1 |
Tỷ trọng dự kiến cuối cùng |
Thay đổi |
Số lượng cp tăng thêm |
VIETNAM |
12.53% |
15.76% |
28.76% |
16.23% |
|
VNM |
2.02% |
2.55% |
4.51% |
2.49% |
2,109,285 |
VIC |
1.96% |
2.50% |
4.42% |
2.46% |
2,273,972 |
VHM |
1.46% |
2.22% |
4.01% |
2.55% |
3,008,988 |
HPG |
1.25% |
1.43% |
2.60% |
1.35% |
4,172,656 |
VCB |
0.86% |
1.11% |
2.03% |
1.17% |
1,226,993 |
MSN |
0.99% |
0.88% |
1.63% |
0.64% |
689,788 |
VRE |
0.51% |
0.74% |
1.23% |
0.72% |
2,309,295 |
VJC |
0.45% |
0.59% |
1.08% |
0.63% |
546,004 |
NVL |
0.39% |
0.54% |
1.02% |
0.63% |
911,381 |
SAB |
0.32% |
0.42% |
0.77% |
0.45% |
219,916 |
HDB |
0.27% |
0.29% |
0.54% |
0.27% |
952,681 |
BID |
0.19% |
0.23% |
0.42% |
0.23% |
490,653 |
SHB |
0.19% |
0.22% |
0.40% |
0.21% |
1,212,993 |
SSI |
0.19% |
0.21% |
0.39% |
0.20% |
998,005 |
GEX |
0.15% |
0.19% |
0.34% |
0.19% |
809,833 |
STB |
0.18% |
0.18% |
0.33% |
0.15% |
961,989 |
PLX |
0.14% |
0.18% |
0.33% |
0.19% |
354,350 |
POW |
0.13% |
0.18% |
0.33% |
0.20% |
1,744,869 |
GAS |
0.13% |
0.15% |
0.28% |
0.15% |
192,809 |
PDR |
0.00% |
0.05% |
0.27% |
0.27% |
630,016 |
KDC |
0.00% |
0.05% |
0.27% |
0.27% |
672,605 |
SBT |
0.12% |
0.14% |
0.26% |
0.14% |
775,834 |
TCH |
0.11% |
0.13% |
0.25% |
0.14% |
600,917 |
VGC |
0.14% |
0.15% |
0.24% |
0.10% |
391,407 |
KBC |
0.09% |
0.12% |
0.22% |
0.13% |
800,504 |
VHC |
0.11% |
0.12% |
0.22% |
0.11% |
229,198 |
PVS |
0.10% |
0.11% |
0.20% |
0.10% |
651,561 |
BVH |
0.08% |
0.09% |
0.17% |
0.09% |
151,552 |
Sau khi xin ý kiến các thành viên thị trường, MSCI sẽ đưa ra kết luận chính thức về đề xuất này vào ngày 9/11/2020. Chúng tôi sẽ tiếp tục theo dõi và cập nhật.
Nguồn: MSCI, SSIResearch