Lịch điểu chỉnh danh mục kỳ Q1/2017
24-02-2017 | FTSE chốt số liệu |
28-02-2017 | MVIS chốt số liệu |
03-03-2017 | FTSE công bố kết quả |
10-03-2017 | MVIS công bố kết quả |
17-03-2017 | 2 quỹ hoàn thành tái cơ cấu danh mục |
- VanEck Vectors Vietnam ETF (VNM ETF)
Trong kỳ tái cơ cấu danh mục Q1/2017, MVIS sẽ sử dụng số liệu ngày 28/2 để tính toán điều chỉnh danh mục chỉ số cơ sở MVIS Vietnam Index và kết quả sẽ được công bố vào ngày 10/3 (thứ Sáu thứ hai của tháng 3) bao gồm các cổ phiếu bổ sung và loại khỏi danh mục, và tỷ trọng danh mục mới.
Dựa trên số liệu ngày 10/2, chúng tôi cho rằng sẽ không có cổ phiếu nào bị loại khỏi danh mục, trong khi đó các cổ phiếu sau có khả năng được thêm vào chỉ số:
- CII: mặc dù CII đã đạt đủ điều kiện trong kỳ điều chỉnh quý trước, cổ phiếu chưa được thêm vào danh mục có thể do điều kiện định tính. Ở kỳ này, CII tiếp tục thỏa mãn các điều kiện về định lượng và có khả năng được thêm vào danh mục, tuy nhiên vốn hóa tự do của CII nhỏ nhất trong các cổ phiếu được xem xét thêm vào nên vẫn có khả năng sẽ bị áp các tiêu chuẩn định tính để cân nhắc thêm.
- KBC: cổ phiếu bị loại khỏi danh mục trong kỳ Q4/2016 mặc dù vẫn đủ điều kiện ở lại danh mục. Trong kỳ này, KBC có khả năng được thêm lại vào chỉ số tuy nhiên chúng tôi cho rằng xác suất không lớn
- GTN, HBC: hai cổ phiếu đã đạt đủ điều kiện và có thể được thêm vào chỉ số, tuy nhiên hiện tại quy mô vốn hóa của các cổ phiếu này khá thấp và MVIS có thể sẽ cân nhắc thêm với các tiêu chí định tính
Từ đó chúng tôi xin đưa ra ước tính danh mục chỉ số mới và khối lượng mua/bán quỹ VNM cần thực hiện để tái cơ cấu danh mục với kịch bản cả 4 cổ phiếu trên được thêm vào, giả định tỷ trọng cổ phiếu Việt Nam được giữ nguyên ở mức 75.85%.
CP | Giá hiện tại (10/2) | Tỷ trọng mới | Tỷ trọng hiện tại | +/- | +/- USD | +/- cổ phiếu | KL đang nắm giữ | |
1 | VNM | 133,800 | 8.00% | 7.55% | 0.45% | $1,281,804 | 216,891 | 3,608,730 |
2 | VIC | 42,500 | 8.00% | 7.57% | 0.43% | $1,209,102 | 644,096 | 11,384,522 |
3 | VCB | 39,300 | 7.00% | 7.54% | -0.54% | -$1,530,653 | -881,781 | 12,162,262 |
4 | MSN | 42,000 | 6.10% | 6.13% | -0.03% | -$87,685 | -47,266 | 9,249,920 |
5 | HPG | 44,350 | 5.56% | 5.97% | -0.40% | -$1,142,800 | -583,382 | 8,575,420 |
6 | BVH | 63,400 | 4.59% | 5.56% | -0.97% | -$2,738,262 | -977,827 | 5,667,776 |
7 | SSI | 20,800 | 4.55% | 5.22% | -0.67% | -$1,884,821 | -2,051,555 | 16,066,911 |
8 | KDC | 38,900 | 3.15% | 3.66% | -0.52% | -$1,462,953 | -851,446 | 6,116,980 |
9 | STB | 10,200 | 3.13% | 3.14% | -0.01% | -$40,045 | -88,883 | 19,764,492 |
10 | DPM | 25,650 | 3.10% | 3.32% | -0.23% | -$639,251 | -564,236 | 8,270,200 |
11 | VCG | 15,200 | 2.86% | 3.21% | -0.36% | -$1,012,206 | -1,507,654 | 13,828,797 |
12 | SBT | 23,800 | 2.56% | 3.02% | -0.45% | -$1,281,101 | -1,218,661 | 8,125,155 |
13 | NT2 | 31,250 | 2.37% | 2.70% | -0.33% | -$935,513 | -677,760 | 5,574,409 |
14 | HSG | 50,200 | 2.10% | 2.39% | -0.29% | -$814,202 | -367,202 | 3,017,290 |
15 | PVS | 18,400 | 1.84% | 2.05% | -0.22% | -$611,273 | -752,131 | 7,343,150 |
16 | HAG | 6,060 | 1.78% | 1.95% | -0.17% | -$473,047 | -1,767,293 | 21,021,074 |
17 | PVD | 21,300 | 1.73% | 1.57% | 0.17% | $468,937 | 498,438 | 4,794,645 |
18 | FLC | 5,590 | 1.55% | 1.76% | -0.21% | -$586,663 | -2,376,038 | 20,475,552 |
19 | ITA | 3,940 | 1.38% | 1.55% | -0.17% | -$490,121 | -2,816,330 | 24,957,621 |
20 | KBC | 14,350 | 1.36% | 0.00% | 1.36% | $3,851,968 | 6,077,252 | – |
21 | GTN | 17,600 | 1.17% | 0.00% | 1.17% | $3,308,215 | 4,255,567 | – |
22 | HBC | 39,300 | 1.04% | 0.00% | 1.04% | $2,933,099 | 1,689,704 | – |
23 | CII | 30,750 | 0.95% | 0.00% | 0.95% | $2,677,471 | 1,971,315 | – |
24 | PVT | 12,900 | 0.00% | 0.12% | -0.12% | -$328,003 | -570,982 | 570,982 |
- Lưu ý: hiện tại danh mục của quỹ vẫn còn hơn 570 nghìn cổ phiếu PVT (quỹ nhận được từ 10% cổ phiếu thưởng sau khi loại PVT khỏi danh mục), chúng tôi giả định quỹ sẽ bán hết lượng cổ phiếu này trong đợt tái cơ cấu này.
Một điểm nữa cần lưu ý rằng mặc dù các tiêu chuẩn đánh giá chỉ số được thiết kế rất chặt chẽ, MVIS tỏ ra linh động hơn trong những kỳ tái cơ cấu gần đây, thể hiện ở việc có một số cổ phiếu bị bất ngờ loại ra hay không được thêm vào mặc dù vẫn đạt đủ các tiêu chuẩn định lượng (SHB và PVT trong kỳ Q3/2016, KBC và CII trong quý 4/2016). Do đó, chúng tôi không loại trừ việc MVIS có thể áp dụng thêm các tiêu chuẩn định tính và tạo thêm bất ngờ trong kỳ này.
- db x-trackers FTSE Vietnam UCITS ETF (DB)
FTSE sẽ chốt số liệu vào ngày 24/2 và công bố kết quả tái cơ cấu bộ chỉ số FTSE Vietnam Index Series (bao gồm FTSE Vietnam Index và FTSE Vietnam All-Share Index) vào ngày 3/3 tới đây, bao gồm thông tin về cổ phiếu thêm vào và loại ra nhưng không công bố danh mục chi tiết.
Theo tính toán của chúng tôi, kỳ tái cơ cấu này danh mục chỉ số FTSE Vietnam Index có thể có khá nhiều xáo trộn như sau:
- KDC, PVT, HVG có thể bị loại do không đạt đủ điều kiện về giá trị giao dịch bình quân 3 tháng
- BHS, HQC, HVG có thể bị loại do vi phạm điều kiện về quy mô vốn hóa
- ROS, HBC, DXG có thể được thêm vào chỉ số (ở kỳ này ROS đã đạt đủ quy định về thời gian giao dịch 3 tháng cũng như quy mô thanh khoản)
Lưu ý cổ phiếu STB đã thỏa mãn các điều kiện chỉ số trong kỳ này, tuy nhiên do cổ phiếu mới bị loại do tiêu chí thanh khoản trong kỳ trước, STB cần thêm một kỳ nữa mới đủ điều kiện thêm vào chỉ số.
Với giả định 5 cổ phiếu KDC, PVT, HVG, BHS, và HQC bị loại ra và thay vào ROS, HBC, và DXG, chúng tôi xin đưa ra ước tính danh mục chỉ số mới và khối lượng mua/bán DB cần thực hiện để tái cơ cấu danh mục quỹ FTSE Vietnam UCITS ETF trong kỳ này.
CP | Giá hiện tại (10/2) | Tỷ trọng mới | Tỷ trọng hiện tại | +/- | +/- cổ phiếu | |
1 | VNM | 133,800 | 14.07% | 14.34% | -0.27% | -114,439 |
2 | VIC | 42,500 | 12.99% | 15.01% | -2.01% | -2,714,802 |
3 | HPG | 44,350 | 12.06% | 11.90% | 0.17% | 217,168 |
4 | MSN | 42,000 | 10.11% | 14.16% | -4.05% | -5,533,421 |
5 | ROS | 136,400 | 9.65% | 0.00% | 9.65% | 4,059,095 |
6 | VCB | 39,300 | 7.45% | 7.70% | -0.25% | -367,779 |
7 | SSI | 20,800 | 4.90% | 4.82% | 0.08% | 216,801 |
8 | HSG | 50,200 | 2.92% | 2.99% | -0.07% | -78,628 |
9 | DPM | 25,650 | 2.64% | 2.57% | 0.07% | 157,713 |
10 | GTN | 17,600 | 2.61% | 2.33% | 0.28% | 906,318 |
11 | PVD | 21,300 | 2.52% | 2.55% | -0.03% | -76,316 |
12 | BVH | 63,400 | 2.27% | 2.27% | 0.01% | 7,194 |
13 | KBC | 14,350 | 2.04% | 2.01% | 0.03% | 135,876 |
14 | CII | 30,750 | 1.97% | 2.93% | -0.95% | -1,777,494 |
15 | SBT | 23,800 | 1.95% | 2.05% | -0.11% | -260,224 |
16 | NT2 | 31,250 | 1.88% | 1.80% | 0.08% | 140,082 |
17 | HAG | 6,060 | 1.34% | 1.28% | 0.06% | 566,718 |
18 | HBC | 39,300 | 1.21% | 0.00% | 1.21% | 1,767,632 |
19 | ITA | 3,940 | 1.07% | 1.22% | -0.15% | -2,256,860 |
20 | DXG | 14,500 | 1.18% | 0.00% | 1.18% | 4,685,299 |
21 | FLC | 5,590 | 1.15% | 1.10% | 0.05% | 562,985 |
22 | ASM | 15,250 | 1.08% | 1.11% | -0.03% | -96,154 |
23 | PDR | 13,900 | 0.91% | 0.93% | -0.02% | -98,408 |
24 | KDC | 38,900 | 0.00% | 2.53% | -2.53% | -3,735,111 |
25 | PVT | 12,900 | 0.00% | 1.00% | -1.00% | -4,435,202 |
26 | BHS | 13,800 | 0.00% | 0.54% | -0.54% | -2,230,963 |
27 | HVG | 6,750 | 0.00% | 0.55% | -0.55% | -4,683,480 |
28 | HQC | 2,330 | 0.00% | 0.31% | -0.31% | -7,675,412 |
- Lưu ý: Ước tính lượng mua bán của chúng tôi đều dựa vào những số liệu mới nhất được công bố nhưng vẫn sẽ có sự chênh lệch do giả định về free-float của các cổ phiếu. Sẽ còn một khoảng thời gian dài từ lúc quỹ chốt số liệu đến lúc quỹ thực sự tiến hành tái cơ cấu, vì vậy chúng tôi sẽ tiếp tục theo dõi và cập nhật ở các bản tin tiếp theo. Mong rằng danh mục ước tính này sẽ mang lại những thông tin tham khảo hữu ích.
SSI Research